Chủ đề được đề cập
Nếu đã là 1 tín đồ của Anh ngữ và có tìm hiểu qua về bài thi IELTS, chắc chắn rằng bạn sẽ biết rằng bài thi Nói sẽ bao gồm 3 phần kéo dài trong khoảng thời gian từ 11-14 phút. Đây cũng là phần thi được đánh giá là khó nhằn nhất trong số 4 phần thi IELTS. Vậy nên để giúp quý độc giả chuẩn bị một cách tốt nhất cho bài thi IELTS sắp tới của mình. Trong bài viết này, IDP sẽ gửi đến bạn tổng hợp những câu hỏi thường gặp khi thi IELTS Speaking nhé!
Để có thể nắm rõ các câu hỏi thi nói IELTS sẽ ra một cách tường tận và dễ nhớ nhất, sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn liệt kê các chủ đề cụ thể ở từng phần thi trong bài thi nói.
Được xem như là phần giới thiệu và phỏng vấn sơ bộ. Những câu hỏi thường gặp khi thi Speaking trong phần 1 của bài thi Nói IELTS thường xoay quanh các vấn đề hàng ngày như sở thích, môi trường sống, quê quán, thức ăn đồ uống, học tập và làm việc,... Theo đó, sẽ có 3 đoạn cụ thể như sau:
Đoạn 1: Hỏi tên tuổi, quê quán, đất nước, giấy tờ cá nhân…
Đoạn 2: Những câu hỏi về bản thân thí sinh, xung quanh gia đình, về công việc hiện tại
Đoạn 3: Những câu hỏi về sở thích, tính cách của bạn (thường được chọn từ câu hỏi mẫu))
Thời gian cho Task 1 này sẽ dao động trong khoảng từ 3-5 phút, vậy nên bạn cần lưu ý để trả lời vào trọng tâm một cách rõ ràng và đầy đủ nhất nhé!
Speaking Task 1 thường bao gồm các câu hỏi xoay quanh các vấn đề hàng ngày như tên tuổi, quê quán, công việc
Trong phần 2 của bài thi Nói IELTS, thí sinh có thể gặp những chủ đề xoay quanh bản thân và những trải nghiệm, cụ thể như sau:
Miêu tả một người
Miêu tả một địa điểm
Kể về một trải nghiệm (a trip in hometown, a memorable experience in your student life)
Nói về thói quen
Miêu tả đồ vật nào đó
Nói về cảm xúc
IELTS Speaking Task 2 bao gồm các chủ đề miêu tả người, cảm xúc, đồ vật,...
Những câu hỏi trong Speaking IELTS ở phần 3 sẽ là một đoạn thảo luận, nêu ý kiến, đánh giá và so sánh các chủ đề đã được nêu ở phần 2. Cấu trúc thông thường chính là so sánh sự việc trong quá khứ và hiện tại, đánh sự việc hiện tại và dự đoán tương lai, nêu ra nguyên nhân và kết quả,…
Speaking Task 3 sẽ là 1 trường thảo luận, nêu ý kiến, đánh giá về các chủ đề ở Task 2
Sau khi đã nắm được 3 chủ đề chính của các task trong phần thi IELTS Speaking, bạn sẽ cần nắm rõ các dạng câu hỏi, cấu trúc câu hỏi thường ra trong từng part.
Các dạng câu hỏi trong IELTS Speaking Part 1 sẽ xoay quanh các chủ đề về quan điểm thích hay không thích của bạn, các câu hỏi dạng yes/ no question. Bạn sẽ cần giải thích cụ thể, rõ ràng lý do và việc bạn có đồng ý hay không.
Liking/ Disliking Questions
“Basic Description” Questions
“Types of” Questions (what kind of …”, “what type of…”)
“When/ How often” Questions
“Yes/ No” Questions
“Would” Questions
Để trả lời chính xác và ấn tượng các câu hỏi trong phần Speaking Part 1, bạn có thể sử dụng công thức A.R.E.A. Cụ thể như sau:
A – Answer: Trả lời
R – Reason: Lý Do
E – Example: Ví dụ Cụ Thể
A – Alternatives: Các ý kiến, quan điểm đồng tình hay phản bác câu hỏi
Ta cũng có 1 số cụm từ dẫn mà bạn có thể tham khảo khi trả lời câu hỏi Speaking Part 1
- In general I would say that...
- Actually, I suppose that…
- Well, to be honest…
- Of course, of course not…
- In my opinion…
- Certainly
Xem thêm: Các mẫu câu trả lời Speaking IELTS part 1
Speaking Part 2 sẽ bao gồm các dạng câu hỏi về mô tả như mô tả địa điểm, sự kiện, người và đồ vật. Bạn sẽ cần vận dụng các vốn từ miêu tả đặc điểm và cảm xúc của mình. Ví dụ:
Describe or remember a place (mô tả về một địa điểm): Bạn sẽ được nhận các câu hỏi như nơi đó ở đâu, nơi đó có gì đặc biệt, bạn thích gì ở nơi đó nhằm mô tả một địa điểm cụ thể mà bản thân đã trải nghiệm, yêu thích hoặc đã từng đi qua. Các địa điểm này thường sẽ là quốc gia, trường học, trung tâm mua sắm, nhà hàng hoặc danh lam thắng cảnh.
Describe a person you know… (mô tả về một người nào đó): Bạn sẽ nhận được những câu hỏi như người đó là ai, người đó có quan hệ gì với bạn, người đó có phong cách ra sao để miêu tả ngoại hình, đặc điểm riêng, tính cách hoặc ấn tượng ban đầu của một người nào đó.
Describe an event you know… (mô tả về một sự kiện): Bạn sẽ nhận được các câu hỏi như sự kiện đó diễn ra khi nào, vì sao bạn biết đến nó và mô tả lại khung cảnh khi tham gia hoặc xem thấy, cảm xúc và những hoạt động nổi bật tại 1 sự kiện mà bạn đã tham gia hoặc tổ chức mà có ý nghĩa đặc biệt với bạn. Các địa điểm này thường sẽ là một buổi tiệc ngoài trời, buổi hòa nhạc, sự kiện thể thao nào đó.
Describe an activity (mô tả một hoạt động nào đó): Tương tự như dạng câu hỏi mô tả sự kiện, bạn cũng nhận được những câu hỏi nhằm mô tả về một hoạt động nào đó mà bạn đã từng tham gia trong quá khứ, đó đồng thời cũng là hoạt động ưa thích của bạn trong một thời gian dài. Đó thường là các hoạt động thể thao và năng khiếu.
Describe a thing (mô tả một điều gì đó): Bạn sẽ được yêu cầu mô tả món đồ mà mình vô cùng yêu thích hoặc gắn bó với những kỷ niệm khó quên.
Describe a favourite (mô tả sở thích): Bạn sẽ được yêu cầu mô tả về sở thích của bản thân, chủ đề này khá đa dạng khi vừa có thể là hoạt động thể thao, giải trí vừa có thể là đồ vật hoặc hoạt động ăn uống, mua sắm,..
Describe a place - bạn sẽ được yêu cầu mô tả một địa điểm cụ thể nào đó mà bản thân yêu thích hoặc có nhiều kỷ niệm
Xem thêm: Các chủ đề IELTS Speaking Part 2 và lưu ý để đạt điểm tuyệt đối
Speaking Part 3 cũng có những câu hỏi về quan điểm, tuy nhiên quan điểm của bạn sẽ cần rõ ràng và có cả đáp án ở quá khứ lẫn tương lai. Điều này đòi hỏi bạn phải vận dụng tốt các thì hiện tại, quá khứ, tương lai cùng các cấu trúc so sánh.
Opinion: What do you think about this?
Thay vì chỉ trả lời đơn giản với các cấu trúc mở: I think, for me, in my opinion,... Bạn có thể sử dụng các cấu trúc mở mới lạ và “slang” hơn như: Well, I guess, to be honest, you know,...
Evaluate: What do you think about someone else’s opinion?
Future: What do you think will happen in the future?
Cause and Effect: What caused ‘this’ and/or what effects has ‘it’ had?
Hypothetical: Talk about imaginary or unreal situations.
Compare and Contrast: Talk about the difference and/or similarities between two things.
Bạn sẽ cần sử dụng cấu trúc so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất cho phần này
Past: How were things different in the past and how have they changed?
Một số cấu trúc ngữ pháp dùng để trả lời cho dạng câu hỏi này:
Quá khứ đơn (past simple), quá khứ tiếp diễn (past continuous), quá khứ hoàn thành (past perfect)
Present perfect continuous: hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has + been + ving)
Used to + infinitive: Nói về thói quen trong quá khứ mà hiện nay không còn nữa
Would + infinitive: Nói về thói quen quá khứ.
Xem thêm: Các chủ đề IELTS Speaking Part 3 phổ biến nhất (Phần 1)
Trên đây chính là bài viết tổng hợp những câu hỏi thường gặp khi thi Speaking IELTS mà IDP đã sưu tầm được. Mong rằng qua bài viết, quý độc giả đã có được những thông tin bổ ích để chuẩn bị cho kì thi IELTS sắp tới của mình. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về lịch thi hoặc các vấn đề liên quan đến IELTS bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi thông qua website: https://ielts.idp.com/vietnam/ để được các nhân viên hỗ trợ tận tình hơn nhé.
Xem thêm:
Các dạng câu hỏi trong Phần thi nói IELTS
Lộ trình học IELTS Speaking trong thời gian ngắn nhất dành cho mọi đối tượng
Bạn hãy tạo hồ sơ để khám phá nhiều tính năng tuyệt vời, bao gồm: gợi ý dành riêng cho bạn, xét duyệt hồ sơ nhanh chóng và nhiều hơn thế nữa!
Watch the story of lifelong dreams, passion and determination that truly reflects the journey of our IELTS test takers. IELTS is the breakthrough to a world of full of incredible.
Dive into our extensive collection of articles by using our comprehensive topic search tool.