Chủ đề được đề cập
Trong những năm gần đây, số lượng học sinh Việt Nam đi du học ở các nước ngày một tăng cao. Bên cạnh việc đi du học theo diện học bổng, còn có một phần học sinh du học theo diện tự túc hoặc phải vay vốn từ các nguồn hỗ trợ như; chính phủ hoặc công ty.
Vấn đề học phí du học trở thành nỗi lo của nhiều phụ huynh. Với thông tin về học phí du học các quốc gia mà IDP sắp giới thiệu sau đây sẽ giúp bạn có thêm kiến thức để lựa chọn nơi du học phù hợp với khả năng tài chính của mình nhé.
Du học Úc là niềm mơ ước của nhiều bạn trẻ Việt Nam, học phí du học tại Úc được chia theo các bậc học, với từng bậc học sẽ có mức học phí khác nhau.
Thêm vào đó, Úc quy định tất cả du học sinh đều phải đóng học phí vào đầu học kỳ và một số lệ phí khác như: thư viện, phòng thí nghiệm, phí tham gia hội sinh viên, phí tham gia sử dụng các phòng tập thể thao, chi phí sách vở, văn phòng phẩm,...
Chi phí du học Úc | ||
Bậc học | Thời gian học tập | Học phí du học Úc |
Học Anh văn | Tùy theo yêu cầu | 200-500 AUD/tuần |
Trung Học Phổ Thông | Tối đa 5 năm | 11.000 – $18.000 AUD/năm |
Dự bị đại học | 6-12 tháng | 15.000–45.000 AUD/năm |
Cao đẳng liên thông | 6-12 tháng | 18.000–45.000 AUD/năm |
Cao đẳng nghề | 1-2 năm | 6.000–18.000 AUD/năm |
Đại học | 3-4 năm | 24.000–52.000 AUD/năm |
Thạc sĩ | 1-2 năm | 24.000–50.000 AUD/năm |
Tiến sĩ | 3-4 năm | 23.000–50.000 AUD/năm |
Ngoài khoảng học phí, khi đi du học tại Úc bạn cần chi trả thêm một số khoản phí như:
Phí xin visa Úc: 1.600 AUD
Phí khám sức khỏe: 2.300.000 VND - 2.600.000 VND.
Bảo hiểm y tế OSHC (yêu cầu bắt buộc tất cả du học sinh Úc phải có): Tùy vào nhà cung cấp dịch vụ OSHC cũng như thời gian bạn học tập tại Úc mà chi phí bảo hiểm y tế sẽ khác nhau.
Chi phí nhà ở: 295 AUD - 1.100 AUD / tháng
Chi phí di chuyển: 20 - 59.67 AUD / tuần
Chi phí ăn uống: 80 - 280 AUD/tuần
Chi phí phát sinh khác: 20 - 260 AUD/tuần
Xem thêm: Du học Úc cần bao nhiêu tiền?
Anh Quốc được biết đến là quốc giá có chi phí đắt đỏ, điều này đã gây nhiều lo lắng cho các học sinh Việt Nam muốn du học tại Xứ sở sương mù. Tuy nhiên, hôm nay IDP sẽ giúp bạn phá tan mọi lầm tưởng về học phi đi du học ở Anh.
Học phí du học Anh | ||
Bậc học | Thời gian học | Học phí du học Anh |
Anh ngữ | Tùy theo trình độ | 350 GBP/tuần |
Chứng chỉ GCSE (PTTH) | 1-2 năm (HS đủ 14 tuổi trở lên) | 26.000-35.000 GBP/năm |
Chứng chỉ A Level | 1-2 năm (HS từ 16 tuổi trở lên) | 29.000 – 35.000 GBP/năm |
Dự bị Đại học | 1 năm | 11.000 – 30.000 GBP/năm |
Cử nhân chuyển tiếp | 1 năm | 13.500 – 20.000 GBP/năm |
Đại học | 3 - 5 năm | 11.500 – 45.000 GBP/năm |
Cao học (Thạc sĩ) | 1 - 2 năm | 13.000 – 36.000 GBP/năm |
Học phí là khoản phí lớn nhất mà bạn phải chi trả khi du học Anh Quốc, nhưng mức học phí này phụ thuộc nhiều vào việc lựa chọn trường và khóa học. Thông thường các khóa học về Khoa học xã hội và Nhân văn thường có chi phí nhẹ nhàng, trong khi các ngành Y dược, Luật hay MBA có mức học phí cao hơn.
Các chương trình học bổng tại Anh rất đa dạng dành cho du học sinh quốc tế
Một điều quan trọng bạn cần biết khi đi du học Anh đó chính là săn học bổng. Nó giúp bạn giảm được học phí du học hiệu quả khi có cơ hội nhận vô số học bổng hấp dẫn lên đến 100% học phí nếu bạn có thành tích du học xuất sắc.
Ngoài ra, bạn cần phải chi một số khoản phí như:
Chi phí sinh hoạt: Khoảng £10.224 GBP/năm đối với khu vực ngoài London và £13.347 GBP/năm tại London
Chi phí nhà ở tại Anh: dao động từ 250 - 700 GBP/tháng
Phí nộp đơn xin nhập học: 25 GBP – 60 GBP
Phí dịch thuật: lên đến 1.000.000 VNĐ, tuy nhiên bạn sẽ được miễn phí dịch thuật lên đến 1.500.000 VNĐ khi làm hồ sơ du học Anh tại IDP
Phí bảo hiểm: 776 USD/12 tháng
Phí khám sức khỏe: 105 USD/lần
Phí xin visa du học Anh: 490 USD hoặc cộng thêm lên đến 1.000.000 VNĐ
Xem thêm: Du học Anh cần bao nhiêu tiền
Học phí du học tại Canada được đánh giá là tương đối thấp so với các thành phố khác như New York hay London. Tùy thuộc vào thành phố, chương trình học và trường mà có mức học phí khác nhau.
Bảng học phí đi du học tại Canada được phân theo bậc học và thời gian dễ dàng dự trù tài chính cho cá nhân
Học phí du học Canada | ||
Bậc học | Thời gian học | Học phí du học Canada |
Anh ngữ | Tùy theo yêu cầu | 3.000 CAD/level (khoảng 54 triệu VNĐ/level) |
Trung học | 3 năm (lớp 10, 11, 12) | 13.000 – 30.000 CAD/năm (khoảng 232 – 536 triệu VNĐ/năm) |
Cao đẳng | 2-3 năm | 12.000 – 18.000 CAD/năm (khoảng 214 – 321 triệu VNĐ/năm) |
Cử nhân | 3-4 năm | 17.000 – 50.000 CAD/năm (khoảng 304 – 893 triệu VNĐ/năm) |
Thạc sĩ | 1-2 năm | 19.000 – 32.000 CAD/năm (khoảng 393 – 572 triệu VNĐ/năm) |
Ngoài học phí, bạn phải chi trả một số khoản khí sau đây khi sinh sống và học tập tại Canada:
Phí visa du học Canada và lấy dấu vân tay: 235 CAD
Phí khám sức khỏe: 126 USD
Phí làm lý lịch tư pháp: 200.000 VNĐ
Phí giám hộ: 200 - 1.000 CAD (khoảng 3.5 – 17.9 triệu VNĐ)
Phí xét hồ sơ nhập học bình quân: 100 CAD (khoảng 1.79 triệu VNĐ)
Phí dịch thuật: 800,000 VNĐ/bộ
Chi phí nhà ở tại Canada: 300 - 15.000 CAD/tháng
Chi phí sinh hoạt tại Canada: 387 CAD/tháng
Xem thêm: Du học Canada cần bao nhiêu tiền?
Hoa kỳ vừa là điểm đến tiềm năng của nhiều sinh viên quốc tế, vừa là một trong những nền giáo dục nổi tiếng với chi phí du học đắt đỏ hàng đầu thế giới.
Tuy nhiên, các trường công lập tại mỹ sẽ có mức học phí nhẹ hơn rất nhiều so với những trường tư. Bạn có thể tham khảo mức học phí theo từng bậc học trong bảng dưới đây:
Học phí du học Mỹ | ||
Bậc học | Thời gian học | Học phí |
Tiếng Anh | Tùy theo yêu cầu | 3.200 – 3.500 USD/tháng |
Phổ thông trung học | 4 năm | 10.000 - 60.000 USD/ năm |
Cao đẳng cộng đồng | 2 năm | 9.000 - 12.000 USD/ năm |
Cử nhân | 4 năm | 17.000 - 50.000 USD/ năm |
Thạc sĩ | 1-2 năm | 12.000 - 50.000 USD/ năm |
Để giảm bớt chi phí du học Mỹ, bạn có thể chọn chương trình Cao đẳng cộng đồng (Community College) trong 2 năm, thay vì học chương trình Cử nhân 4 năm với học phí trung bình khoảng 26.290 USD/năm tại trường công lập Mỹ. Thêm vào đó, IDP sẽ hỗ trợ bạn chinh phục học bổng du học Mỹ từ các đối tác.
Một số khoản phí bạn cần phải chi trả thêm trong khoản thời gian học tập và làm việc tại Mỹ:
Phí xin visa du học Mỹ: 185 USD
Phí xét hồ sơ xin nhập học: 50 - 635 USD
Phí bảo hiểm: 2.000 USD/năm
Chi phí nhà ở tại Mỹ: 400 - 20.000 USD/tháng
Chi phí ăn uống tại Mỹ: 2.000 USD/tháng
Chi phí đi lại tại Mỹ: 90 - 130 USD/tháng
Xem thêm: Du học Mỹ cần bao nhiêu tiền
Nhìn chung, các thành phố của Ireland đề có chi phí học tập và sinh hoạt hợp lý hơn so với những điểm đến du học khác như: Anh Quốc, Mỹ hay Canada,...
Ireland chính là một trong những quốc gia du học giải quyết được vấn đề khó khăn cho du học sinh muốn đi du học với mức chi phí thấp.
Bậc học | Thời gian học | Học phí |
Cử nhân | 4 năm | €9.850 - €55.000/ năm |
Thạc sĩ | 1-2 năm | €9.950 - €34.500/ năm |
Bên cạnh đó, Ireland còn là điểm đến lý tưởng cho sinh viên quốc tế tận hưởng phong cách sống cân bằng. Với chi phí sinh hoạt ở mức trung bình trong khu vực Châu Âu. Tổng chi phí sinh hoạt của một sinh viên quốc tế vào khoảng €7,000 - €12,000/ năm.
Với những ưu thế trên, Ireland trở thành điểm đến du học của nhiều du học sinh quốc tế. Không đắt đỏ như các cường quốc khác, nhưng lại có nền giáo dục và môi trường sống được đánh giá cao.
Xem thêm: Chi phí học tập tại Ireland
Được biết đến là quốc gia dẫn đầu về điểm đến du học được yêu thích nhất thế giới. Tất cả 8 trường đại học ở New Zealand đều có mặt trong bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu thế giới. Sinh viên du học New Zealand đều có khả năng làm việc ngay sau khi tốt nghiệp.
Bậc học | Thời gian học | Học phí/năm |
Tiếng Anh | Tùy theo yêu cầu | 350 - 400 NZD |
Phổ thông trung học | 4 năm | 19.500 - 45.000 NZD/ năm |
Cao đẳng cộng đồng | 2 năm | 25.000 - 39.800 NZD/năm |
Cử nhân | 4 năm | 29.425 - 55.247 NZD/năm |
Thạc sĩ | 1-2 năm | 30.549 - 47.551 NZD/năm |
Thêm vào đó, các trường tại New Zealand có đa dạng các loại học bổng từ 30-100% dành cho sinh viên quốc tế và học bổng từ chính phủ New Zealand. Vì thế, nếu bạn muốn giảm học phí khi đi du học tại quốc gia này bạn có thể tham gia các chương trình xét học bổng.
Ngoài ra, bạn còn mất thêm một vài khoản khác khi sinh sống tại New Zealand như:
Chi phí nhà ở tại New Zealand: 140 - 346 NZD
Chi phí đi lại tại New Zealand: khoảng 250 NZD
Phí bảo hiểm sức khỏe: Bảo hiểm y tế dành cho du học sinh trong 12 tháng có giá khoảng 607 - 750 NZD.
Theo đánh giá của các chuyên gia trong ngành du học, học phí du học tại Singapore không quá đắt, tuy nhiên cũng không nằm trong mức rẻ. Bởi, nếu so sánh với các quốc gia châu Á thì du học Singapore đắt hơn, nhưng nếu so với Anh, Úc, Mỹ, Canada tương đồng về bằng cấp và chất lượng thì Singapore thấp hơn từ ⅓ - ½ chi phí.
Bậc học | Thời gian học | Học phí/năm |
Tiếng Anh | Tùy theo yêu cầu | 550 SGD – 800 SGD/ tháng. |
Phổ thông trung học | 4 năm | 21.000 – 25.000 SGD/năm |
Học chứng chỉ Olevel, Alevel | 1 - 2 năm | Olevel kéo dài 1 năm, trung bình học phí 10,000 – 14,000 SGD/năm Alevel kéo dài 2 năm, học phí trung bình 12,000 – 15,000 SGD/năm |
Cử nhân | 4 năm | 18.000 – 25.000 SGD/ năm |
Thạc sĩ | 1-2 năm | 31.000 – 42.000 SGD/ năm |
Singapore là quốc gia có mức sống cao, nên các khoản phí sinh hoạt tại đây khá cao, trung bình bạn sẽ mất lại khoảng 1.000 - 1.200 SGD/tháng cho tất cả chi phí bao gồm: phí thuê nhà, chi phí ăn uống, quần áo, sách, văn phòng phẩm, bảo hiểm chi phí,...
Thêm vào đó, các chương trình học bổng du học Singapore khá đa dạng, tuy nhiên học bổng có mức giá trị không lớn như học bổng ở Úc hoặc Mỹ. Học bổng ở Singapore khoảng 1,000 – 2,000 SGD/ năm.
Nhật Bản là quốc gia sở hữu nền giáo dục chất lượng cao, nhiều trường đại học đứng TOP thế giới. Vì thế, Nhật là lựa chọn hàng đầu khi du học sinh quốc tế chọn Châu Á để theo học.
Ở Nhật không có nhiều trợ cấp cho sinh viên quốc tế, tuy nhiên các chương trình đào tạo lại có chi phí vừa phải.
Các trường ở Nhật cho phép học sinh đóng học phí cho 1 năm học hoặc đóng theo kỳ ½ năm học. Tùy vào tài chính và thỏa thuận với nhà trường mà bạn có thể chọn chương trình đào tạo phù hợp cho bản thân.
Bậc học | Thời gian học | Học phí/năm |
Tiếng Nhật | Tùy theo yêu cầu | 720.000 - 760.000 Yên/năm |
Cử nhân | 4 năm | Trường đại học công lập: 5400.000 yên/năm Trường đại học tư thục: 875.000 - 3.700.000 Yên/năm |
Các chương trình săn học bổng tại Nhật dành cho sinh viên quốc tế rất đa dạng, bạn có thể tham khảo các chương trình sau:
Chương trình học bổng du học Nhật Bản Mext (Monbukagakusho): Học bổng toàn phần cấp cho du học sinh quốc tế do chính phủ Nhật Bản cấp.
Chương trình học bổng Quỹ lưu học sinh Châu Á (Joho) cấp. Giá trị hàng năm khoảng 160 triệu/sinh viên. Đảm bảo công việc làm thêm cho sinh viên trang trải chi phí trong thời gian học.
Chương trình học bổng Sasayama tài trợ 100% học phí và đảm bảo việc làm thêm cho sinh viên du học tại Nhật.
Chương trình học bổng du học Nhật Bản toàn phần Asean.
Chương trình học bổng Asahi hỗ trợ học phí lên đến 130 vạn Yên và làm thêm là phát báo.
Chương trình học bổng du học Nhật bản trình độ thạc sĩ JDS. Dành cho những người đang công tác trong nhà nước.
Chương trình học bổng của các trường Nhật ngữ, rất đa dạng tuy nhiên giá trị không lớn. Chương trình này sẽ giúp học sinh giảm phần nào học phí đi du học tại Nhật Bản lúc mới sang.
Hàn Quốc là một trong những quốc gia có dịch vụ phát triển mạnh mẽ nhất, chính vì thế mà chất lượng cuộc sống và chi phí sinh hoạt tại Hàn Quốc khá cao. Tuy nhiên mức học phí du học tại Hàn chỉ bằng ⅓ so với các nước Anh, Mỹ, Úc nhưng bằng cấp có giá trị tương đương.
Một điều mà bạn cần lưu ý khi muốn du học tại Hàn là việc chọn lộ trình học. vì nếu chọn sai bạn sẽ mất nhiều thời gian và tiền bạc bởi nền giáo dục ở Hàn khá tương đồng với Việt Nam.
Bậc học | Thời gian học | Học phí/năm |
Tiếng Anh | Tùy theo yêu cầu | 10.000 - 12.000 USD/năm |
Tiếng Hàn | 10 tuần | 3.000 -5.000 USD/năm |
Cử nhân | 4 năm | 4.000 – 12.000 USD/ năm |
Thạc sĩ | 1-2 năm | 20.000 - 25.000 USD/ năm |
Hàn Quốc là quốc gia không có quá nhiều trường đại học. Tuy nhiên có rất nhiều chương trình học bổng giá trị từ 10 – 100% học phí. Để hỗ trợ và khuyến học cho du học sinh quốc tế.
Nếu bạn duy trì thành tích học tập tốt trong thời gian dài, bạn có thể duy trì được mức học bổng này qua từng năm học. Đây cũng là 1 cách giúp bạn làm giảm học phí khi du học tại Hàn Quốc hữu hiệu nhất.
Được mệnh danh là công xưởng của thế giới, nền giáo dục Trung Quốc có sự phát triển về cả chiều sâu lẫn chiều rộng. Chất lượng giáo dục cũng được Chính phủ Trung Quốc đầu tư mạnh tay và ngày càng phát triển, các phương pháp tiên tiến của Tây u được áp dụng rộng rãi trong các trường học.
Cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ, đặc biệt Trung Quốc có 2 trường đại học lớn được lọt vào danh sách trường đại học hàng đầu thế giới là: Đại học Thanh Hoa và Đại học Bắc Kinh.
Bậc học | Thời gian học | Học phí/năm |
Ngôn ngữ | Tùy theo yêu cầu | 1.500 – 4.000 USD/năm |
Cử nhân | 4 năm | 2.000 – 4.000 USD/năm |
Thạc sĩ | 1-2 năm | 3.000 – 4.000 USD/năm |
Các chương trình học bổng tại Trung Quốc rất đa dạng bao gồm: Học bổng Chính phủ, Học bổng Khổng Tử, Học bổng tỉnh, Học bổng trường,... Thông thường các học bổng này sẽ trao cho học sinh quốc tế, đáp ứng được trình độ và theo học từ bậc đại học trở lên.
IDP Education được biết đến là tổ chức tư vấn du học và tuyển sinh quốc tế của Australia với hơn 50 năm thành lập trên thế giới và hơn 25 năm có mặt tại Việt Nam. IDP đã giúp hơn 450.000 học sinh, sinh viên du học thành công tại các trường tại Australia, Anh, Mỹ, Canada, New Zealand và Ireland. Với mạng lưới gồm 80 văn phòng tuyển sinh quốc tế tại 30 quốc gia khác nhau.
Hiện IDP là đại diện tuyển sinh chính thức của trên 600 trường uy tín tại Úc, Mỹ, Anh, Canada, New Zealand và Ireland. Các dịch vụ hỗ trợ miễn phí từ IDP bao gồm: Tư vấn du học miễn phí, giải pháp du học tiết kiệm, giới thiệu học bổng du học phù hợp từ 30% - 100%. Bên cạnh đó, IDP thường xuyên tổ chức hội thảo du học các nước với quy mô lớn, kết nối học sinh tới hơn 1.000 trường uy tín và 175.000 khóa học trên toàn thế giới
Với những thông tin về học phí du học của 10 quốc gia có nền giáo dục tiên tiến nhất hiện nay mà chúng tôi vừa chia sẻ sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích. Đồng thời, giúp bạn dự trù kinh phí và chọn được quốc gia đi du học phù hợp với khả năng tài chính của mình. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về chương trình du học các nước, hãy liên hệ trực tiếp với IDP để được các chuyên gia tư vấn rõ hơn nhé.
Để biết thêm thông tin về chi phí, trường, ngành học, học bổng, đất nước, văn hóa ...... IDP xin gửi tự động đến quý bạn đọc Brochure các thông tin hữu ích của 6 nước Úc, Anh, Mỹ, Canada, Newzealand và Ireland. Tải tài liệu ngay nhé!
Bài viết liên quan:
Nên đi du học nước nào? Top 9+ quốc gia bạn nên biết
Nên đi du học khi nào thích hợp nhất?
Xin học bổng du học ở nước nào dễ nhất hiện nay
Bảng xếp hạng các trường Đại học trên thế giới
Bạn hãy tạo hồ sơ để khám phá nhiều tính năng tuyệt vời, bao gồm: gợi ý dành riêng cho bạn, xét duyệt hồ sơ nhanh chóng và nhiều hơn thế nữa!
Dive into our extensive collection of articles by using our comprehensive topic search tool.