Chủ đề được đề cập
Tình bạn là một chủ đề khá quen thuộc trong IELTS, đặc biệt là đề bài có thể gặp trong IELTS Speaking Part 2. Như chúng ta đã biết, con người và các mối quan hệ thực sự quan trọng trong cuộc sống. Việc chúng ta học cách nói về tính cách, ngoại hình người khác và cách chúng ta tương tác với nhau sẽ hữu ích trong bất kỳ phần nào của bài thi nói. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đề bài “Talk your best friend” trong IELTS Speaking Part 2. Làm thế nào để miêu tả chính xác, cụ thể, giúp người đọc, người nghe dễ dàng hình dung về người bạn thân của bạn nhất?
>>> Xem thêm: Lịch thi IELTS 2024
Tương tự bất kỳ câu hỏi nào trong IELTS Speaking Part 2, bạn cần phân tích nhanh – Yêu cầu đề bài là gì? Những điều quan trọng cần nói là gì?
Ví dụ bạn có thể lên ý tưởng cho các ý sau:
How long you have known this person (bạn đã biết người đó bao lâu rồi).
How you met (bạn quen biết người đó trong hoàn cảnh nào).
What kind of person he/she is (người đó là người như thế nào).
What makes you like him/her (điều gì khiến bạn yêu quý người đó).
Bạn nên bắt đầu từ sự khởi đầu tình bạn của mình, cơ duyên nào khiến hai bạn quen biết nhau. Sau đó, bạn miêu tả tính cách, những điều đặc biệt ở họ, và những điều họ làm bạn quý mến. Đây là câu hỏi hay và khá dễ trả lời. Nhưng trước tiên, hãy ghi chú.
Bạn có thể ghi chú ngắn gọn về sự quen biết với người đó như thế nào và tính cách của họ. Ghi lại bất kỳ từ vựng hay cũng như trình tự câu chuyện khi hai người quen nhau. Điều này sẽ giúp bạn sắp xếp cấu trúc bài nói. Ví dụ:
Hãy nhớ rằng bạn chỉ có một phút để ghi chú, vì vậy hãy ghi chú thật ngắn. Đừng cố gắng viết bất kỳ câu nào trong thời gian này, vì bạn không có nhiều thời gian.
Khi nói đến IELTS, bạn cần sử dụng từ vựng phù hợp với chủ đề được yêu cầu, bạn không cần dùng những từ cao siêu khó hiểu.
Ví dụ: nếu bạn tra cứu từ đồng nghĩa của “best friend”, bạn có thể thấy những cụm từ như “soulmate” không thực sự có cùng ý nghĩa. Cụm từ “bosom buddy” cũng hơi xa vời.
Thay vào đó, hãy chọn ngôn ngữ phù hợp, quan trọng và hiện đại. Vì đây là bài kiểm tra nói, bạn có thể hơi thân mật một chút. Bây giờ mọi người thường nói “besties” hoặc “BFF”.
Đối với chủ đề “best friend”, bạn nên khơi gợi bản chất tình bạn và hai bạn trở thành bạn thân của nhau như thế nào. Sau đây là một số ví dụ:
Vocabulary | Meaning | Example |
Shared interests | To be interested in the same things | We have a lot of shared interests, so we tend to get along well. |
A shoulder to cry on | Someone who is emotionally supportive or the act of providing that support | A best friend is always there for you and will offer a shoulder to cry on. |
A stand-up guy | Someone reliable and generally decent | I knew when I first met him that he was a stand-up guy. |
Inseparable | To be almost impossible to split up | As kids, we were inseparable. |
Have (someone’s) back | To be willing to defend or support a person | I always knew she had my back. |
Get along | Enjoying each other’s company | We didn’t get along well when we first met but after a while we became good friends. |
Xem thêm: Trọn bộ từ vựng IELTS Speaking theo chủ đề và cách học hiệu quả
Bên cạnh học từ vựng, thì ngữ pháp cũng vô cùng quan trọng. Khi nói đến tình bạn, ngữ pháp thực sự rất quan trọng vì nó giúp bạn hiểu bối cảnh khi điều gì đó xảy ra. Sau đây là ví dụ về các thì khác nhau cho cùng một sự việc để thấy sự thay đổi nghĩa quan trọng như thế nào.
Example | Verb Tense | Meaning |
He was my best friend. | Past simple | He is no longer this person’s best friend – ie they fell out or he died. |
He had been my best friend… | Past perfect | He was this person’s best friend prior to some event that presumably ended their friendship. |
He is my best friend. | Present simple | This is a statement of fact. These people are best friends now. |
He has been my best friend… | Present perfect | They are friends now and have been for some period of time. This needs some statement of time added in order to make it logical. |
He will be my best friend. | Future simple | He will be this person’s friend in the future. (This is a rare and strange sentence!) |
He will have been my best friend… | Future perfect | They will be friends and then they will stop being friends. (This is even stranger and less likely.) |
Trong chủ đề best friend, bạn có thể nói về nhiều thứ như lần đầu tiên gặp người đó, làm mọi việc cùng nhau, trải qua những trải nghiệm trong cuộc sống, mô tả tính cách của họ, v.v. Tất cả những điều này bạn phải cẩn thận dùng thì của động từ.
Dưới đây là một đoạn ví dụ. Lưu ý các thì động từ được sử dụng:
I first met Suzie in 1998, when we were both about twelve years old. We immediately got along well with one another and started hanging out. Of course, it’s tough being that age and so it really helped to have such a close friend as we went through those awkward teenage years together.
Later, we went to different unis and then got jobs in different cities, so we weren’t so close, but we still chatted on the phone and over the internet, and we meet up regularly even now. I’d still call her my best friend even though we don’t see each other that much and I expect she will be my bestie even twenty years from now.
Chú ý các thì động từ được sử dụng ở đây. Ban đầu, quá khứ đơn được dùng chủ yếu (I first met; we were both,...) nhưng sau đó chuyển sang thì hiện tại đơn (we meet up; we don’t see,...). Sự kết hợp thì tương lai qua câu “I expect she will be…”.
Xem thêm: Tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp IELTS
Sau đây là câu trả lời mẫu miêu tả một người bạn thân.
My best friend is a guy called Rich. We met in 2003 on our first day of university, during Freshers’ Week. I can hardly believe that it was fifteen years ago! We were both seventeen at the time and we met in the halls of residence, which is where we stayed during that first year. He was an art student and I was studying literature. We got along well from the very first moment. I remember him wearing a Guns n Roses t-shirt, and they were my favourite band at the time.
We lived together for two years and have stayed best friends ever since. Rich is a very generous and creative person. He plays in a band and he loves to paint and do other artistic things. A few years ago he got married and now he has a child. He’s changed a lot since we were students, but in many ways he has stayed the same. I liked him back then because he was such a nice guy, and the same is true now. Everyone who knows him thinks he is patient and open-minded, so he’s very easy to get along with.
Thực hiện bài nói này có thể mất khoảng 01:20 phút. Tuy nhiên, nếu bạn lo lắng và nói quá nhanh, bạn chỉ mất dưới 1 phút, vì vậy bạn hãy kiểm soát thời gian nói.
>>>Xem thêm: Thi IELTS trên giấy dễ dàng tại IDP
Bạn nên đọc cẩn thận đề bài vì chỉ cần bỏ qua một số từ cũng làm nghĩa câu hỏi khác đi, vì thế nó sẽ ảnh hưởng đến cách bạn trả lời. Ví dụ đề bài đề cập “best friend”, nhưng nếu nó hơi khác một chút thì có ý nghĩa câu hỏi có khác không, hãy xem ví dụ bên dưới.
Describe the person who was your best friend as a child.
Describe a friend that you rarely speak to now.
Đề bài có nhiều biến thể như “miêu tả một người bạn cũ” hoặc “miêu tả một người bạn mà bạn đã quen ở trường.” Bạn cần chắc chắn hiểu rõ câu hỏi rồi mới lên ý tưởng trả lời để tránh lạc đề.
Bài mẫu trên sử dụng những từ đơn giản. Không dùng từ vựng cao siêu. Bạn nên tập trung vào việc sử dụng tiếng Anh đơn giản, thường dùng hàng ngày.
Một số tính từ được sử dụng như:
open-minded
patient
generous
creative
Tuy nhiên, bạn không nên chỉ liệt kê các tính từ khi được yêu cầu miêu tả một người bạn. Thay vào đó, bạn có thể kể chuyện hoặc cung cấp thông tin về quá khứ hoặc hiện tại của họ. Ví dụ những câu đơn giản nhưng mang lại hiệu quả:
He plays in a band and he loves to paint and do other artistic things.
A few years ago he got married and now he has a child.
He’s changed a lot since we were students, but in many ways he has stayed the same.
Những điều này cho người nghe biết nhiều thông tin về bạn của bạn, vì vậy chúng rất hữu ích. Hãy nhớ rằng bạn không cần phải sử dụng từ vựng quá cao siêu. Chỉ cần đảm bảo rằng những từ bạn sử dụng là phù hợp và có liên quan.
Điều quan trọng nhất bạn cần nhớ là không nên nói dưới 1 phút. Để tự tin nói được 1-2 phút, bạn phải thường xuyên luyện tập ở nhà. Sử dụng đồng hồ bấm giờ khi luyện tập để giúp bạn quen cảm giác nói trong khoảng thời gian bị giới hạn. Kiểm soát tốc độ nói. Không nên nói nhanh và đừng căng thẳng. Những người hay lo lắng có xu hướng nói rất nhanh và bạn sẽ nói hết ý chỉ trong 30s. Khi đó, bạn sẽ lặp lại ý và điểm số của bạn sẽ rất thấp.
Hi vọng qua bài viết này các bạn có thể có những bài nói về người bạn thân của mình sâu sắc và chân thực nhất. Hãy luôn nhớ rằng, việc ghi nhớ cấu trúc bài nói talk about your best friend sẽ giúp bạn tiết kiệm và kiểm soát được thời gian & câu trả lời của bạn. Để giúp bạn ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi IELTS, IDP cung cấp nguồn tài liệu luyện thi hữu ích bao gồm các Hội thảo trên web về Masterclass, Khóa học luyện thi được gợi ý dựa trên nhu cầu và trình độ của mỗi cá nhân.
Ngay khi bạn sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS cùng IDP tại đây!
Xem thêm:
Bạn hãy tạo hồ sơ để khám phá nhiều tính năng tuyệt vời, bao gồm: gợi ý dành riêng cho bạn, xét duyệt hồ sơ nhanh chóng và nhiều hơn thế nữa!
Watch the story of lifelong dreams, passion and determination that truly reflects the journey of our IELTS test takers. IELTS is the breakthrough to a world of full of incredible.
Dive into our extensive collection of articles by using our comprehensive topic search tool.